Giá: 0 ₫
Korepox EH2350 là loại sơn epoxy chống mài mòn, hai thành phần gốc nhựa epoxy nguyên chất có khả năng chống chịu tuyệt vời với nước biển, dầu thô, dầu nhiên liệu và mài mòn. Áp dụng trên thép mới hoặc cũ chỉ yêu cầu loại bỏ rỉ sét như lớp phủ bề mặt.
Khuyến cáo sử dụng
Làm lớp lót hoặc lớp phủ chống ăn mòn và chống mài mòn để bảo vệ lâu dài cho kết cấu thép trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng.
Màu sơn: Xám, đỏ...
Thời gian khô
Nhiệt độ bề mặt |
5°C/ 41°F |
10°C/ 50°F |
20°C/ 68°F |
30°C/ 86°F |
Khô khi chạm vào | 8 giờ | 3 giờ | 1 giờ | 0,5 giờ |
Khô để đi lại | 16 giờ | 8 giờ | 3 giờ | 3 giờ |
Khô đến cứng | 16 giờ | 8 giờ | 3 giờ | 3 giờ |
Hàm lượng chất rắn: Xấp xỉ 80% (Được xác định theo ISO 3233)
Độ phủ lý thuyết: 5,0m²/L với độ dày màng khô 160µm trên bề mặt nhẵn
Khối lượng riêng: Khoảng 1,50 cho hỗn hợp base và chất đóng rắn
Điểm chớp cháy
Hàm lượng VOC: TỐI ĐA 240g/L (Được xác định bởi ISO 11890-1)
Chuẩn bị bề mặt
Loại bỏ dầu mỡ, bụi bẩn và các chất bẩn khác ra khỏi bề mặt thi công bằng phương pháp thích hợp như làm sạch bằng dung môi và rửa lại bằng nước ngọt
Làm sạch bằng máy thổi cát Sa2½ hoặc làm sạch bằng dụng cụ chuyên dụng St3
Lớp sơn lót
Tùy theo đặc điểm kỹ thuật
Điều kiện thi công thích hợp
Bề mặt phải được làm sạch và khô thường xuyên. Không thoa khi độ ẩm tương đối trên 85%
Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3°C/5°F để tránh ngưng tụ
Nhiệt độ trong quá trình thi công và đóng rắn thích hợp từ -18°C/0°F đến 49°C/120°F. Điều kiện nhiệt độ này dành cho chất nền và không khí xung quanh.
Tỷ lệ pha trộn
EH2350PTA (Phần A, Cơ sở): EH2350PTB (Phần B, Chất đóng rắn) = 4: 1 (theo thể tích)
Chỉ trộn với tỷ lệ trộn được cung cấp, không chia nhỏ hoặc thay đổi
Trước khi trộn, lắc hỗn hợp nền thật kỹ. Đổ chất đóng rắn vào nền bằng cách khuấy cơ học liên tục
Dung môi pha loãng
Thinner No.024 hoặc Chất pha loãng khác được KCC phê duyệt
Tỷ lệ pha loãng: tối đa 10% (theo khối lượng). Không pha loãng từng phần riêng lẻ
Phương pháp thi công
Cọ và con lăn: Được đề xuất cho lớp phủ có diện tích nhỏ và cho các cạnh cụ thể, mối hàn, khu vực khó tiếp cận,
Ứng dụng phun sương cho các khu vực có bề mặt rộng hơn
Độ dày màng sơn
(Mỗi lớp) |
Đặc trưng |
Tối thiểu | Tối đa |
Độ dày màng khô (µ) | 160 | 75 | * |
Độ dày màng ướt (µ) | 200 | 94 | * |
Tỷ lệ lan truyền lý thuyết (┱/L) | 5 giờ | 10,67 | * |
Lớp sơn tiếp theo
Theo đặc điểm kỹ thuật
Đối với két nước dằn:
Lớp sơn 1: KorepoxEH2350 (160µm DFT)
Lớp sơn 2: KorepoxEH2350 (160µm DFT)
Tùy thuộc vào mục đích và phạm vi sử dụng, độ dày màng khác nhau có thể được áp dụng.
Khả năng chịu nhiệt
Liên tục: 93℃/200℉ (Dịch vụ không ngâm nước)
Không liên tục: 121℃/250℉ (Dịch vụ không ngâm nước)
Thời hạn sử dụng
EH2350PTA (Part A, Base) : 12 months (at 23°C)
EH2350PTB (Part B, Curing agent) : 24 months (at 23°C)
Quy cách đóng gói
15L (EH2350PTA : 12L, EH2350PTB : 3L)
Các hợp chất sơn sẽ gây ra đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng và các vấn đề về sức khỏe, vì vậy không được hít thở hơi, phun sương, khói và không nếm thử các hợp chất sơn.
Trong quá trình thi công, để tránh hít hơi sơn hoặc sương của súng phun sương, hãy đeo khẩu trang, kính bảo hộ, găng tay và thiết bị bảo hộ thích hợp.
Tránh tiếp xúc với mắt và da trong quá trình thi công, trong trường hợp tiếp xúc với da và mắt hoặc ăn sơn, hãy sơ cứu bằng xem các hướng dẫn hỗ trợ trên nhãn sơn và sau đó nhờ bác sĩ hỗ trợ y tế ngay lập tức.
Không sơn ở những khu vực hạn chế không khí. Nếu bạn bắt buộc phải thi công trong các khu vực hạn chế thì nên sử dụng máy thông gió để thổi ra ngoài, công nhân phải đeo mặt nạ phòng độc.
Ngoài ứng dụng, không cho phép sử dụng sơn làm nhiên liệu.
Đánh giá 0 lượt đánh giá